Danh mục mã HS của các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì
Cách sắp xếp và phân loại đối với từng loại hàng hóa là khác nhau, do đó mã HS cũng tuân theo tính chất đối với từng loại hàng.
Danh mục mã HS của các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì
Mã HS của các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì là hàng hóa theo chương 11 - với mã hàng có đầu số là 11 bắt đầu từ 1101 đến 1109.
1.Chương này không bao gồm:
(a). Malt đã rang dùng như chất thay thế cà phê (nhóm 09.01 hoặc nhóm 21.01);
(b). Bột mịn, tấm, bột thô hoặc tinh bột đã chế biến thuộc nhóm 19.01;
(c). Mảnh ngô chế biến từ bột ngô hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 19.04;
(d). Các loại rau đã chế biến hay bảo quản thuộc nhóm 20.01, 20.04 hoặc 20.05;
(e). Dược phẩm (chương 30); hoặc
(f). Tinh bột có đặc trưng của nước hoa, mỹ phẩm hay các chế phẩm vệ sinh (chương 33).
>>>>>> Xem thêm: Danh mục mã HS của hàng hóa P7: Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị; Ngũ cốc
2.(A). Các sản phẩm thu được từ quá trình xay xát ngũ cốc, liệt kê trong bảng dưới đây được xếp vào chương này, nếu tính theo trọng lượng trên sản phẩm khô các sản phẩm này có:
(a). Hàm lượng tinh bột (được xác định theo phương pháp phân cực Ewer cải tiến) vượt qúa chỉ dẫn ghi trong cột (2); và khóa học xuất nhập khẩu hà nội
(b). Hàm lượng tro (sau khi loại trừ các khoáng chất bổ sung) không vượt qúa chỉ dẫn ghi trong cột (3).
Các sản phẩm không giống như vậy sẽ được xếp vào nhóm 23.02.
Tuy nhiên, mầm ngũ cốc nguyên dạng, đã được xay, vỡ mảnh hoặc nghiền luôn luôn được phân loại vào nhóm 11.04 học kế toán thực tế ở đâu tốt nhất hà nội
(B). Các sản phẩm thuộc chương này theo những qui định trên đây sẽ được xếp vào nhóm 11.01 hoặc 11.02, nếu có tỷ lệ phần trăm lọt qua sàng bằng lưới kim loại với kích thước mắt sàng ghi trong cột (4) hoặc (5) không thấp hơn tỷ lệ ghi cho từng loại ngũ cốc, tính theo trọng lượng.
Các trường hợp khác sẽ được xếp vào nhóm 11.03 hoặc 11.04
Mã HS hàng hóa |
Mô tả hàng hoá |
||
1101 |
|
|
Bột mì hoặc bột meslin |
1101 |
00 |
10 |
- Bột mỳ |
1101 |
00 |
20 |
- Bột meslin |
1102 |
|
|
Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin |
1102 |
10 |
00 |
- Bột lúa mạch đen |
1102 |
20 |
00 |
- Bột ngô đào tạo xuất nhập khẩu thực tế |
1102 |
30 |
00 |
- Bột gạo |
1102 |
90 |
00 |
- Loại khác |
1103 |
|
|
Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và bột viên |
|
|
|
- Dạng tấm và bột thô: |
1103 |
11 |
|
- - Của lúa mì: |
1103 |
11 |
10 |
- - - Bulgar lý thuyết nguyên lý kế toán |
1103 |
11 |
90 |
- - - Loại khác |
1103 |
13 |
00 |
- - Của ngô |
1103 |
19 |
|
- - Của ngũ cốc khác: |
1103 |
19 |
10 |
- - - Của meslin |
1103 |
19 |
20 |
- - - Của gạo |
1103 |
19 |
90 |
- - - Loại khác |
1103 |
20 |
00 |
- Dạng bột viên |
1104 |
|
|
Ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ: xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền |
|
|
|
- Ngũ cốc xay hoặc vỡ mảnh: |
1104 |
12 |
00 |
- - Của yến mạch kỹ năng trả lời phỏng vấn xin việc |
1104 |
19 |
|
- - Của ngũ cốc khác: |
1104 |
19 |
10 |
- - - Của ngô |
1104 |
19 |
90 |
- - - Loại khác |
|
|
|
- Ngũ cốc đã chế biến cách khác (ví dụ: xát vỏ, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô): |
1104 |
22 |
00 |
- - Của yến mạch |
1104 |
23 |
00 |
- - Của ngô |
1104 |
29 |
|
- - Của ngũ cốc khác: |
1104 |
29 |
10 |
- - - Bulgar |
1104 |
29 |
90 |
- - - Loại khác |
1104 |
30 |
00 |
- Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay mảnh lát, hoặc nghiền |
1105 |
|
|
Khoai tây, dạng bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và bột viên |
1105 |
10 |
00 |
- Bột, bột mịn và bột thô |
1105 |
20 |
00 |
- Dạng mảnh lát, hạt và bột viên |
1106 |
|
|
Bột, bột mịn và bột thô, chế biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc chương 8 |
1106 |
10 |
00 |
- Từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13 |
1106 |
20 |
|
- Từ cọ sago, từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14: |
1106 |
20 |
10 |
- - Từ sắn |
|
|
|
- - Từ cọ sago: philophobia là gì |
1106 |
20 |
21 |
- - - Bột thô từ cọ sago |
1106 |
20 |
29 |
- - - Loại khác |
1106 |
20 |
90 |
- - Loại khác |
1106 |
30 |
00 |
- Từ các sản phẩm thuộc chương 8 |
1107 |
|
|
Malt, rang hoặc chưa rang |
1107 |
10 |
00 |
- Chưa rang |
1107 |
20 |
00 |
- Đã rang |
1108 |
|
|
Tinh bột; i-nu-lin |
|
|
|
- Tinh bột: |
1108 |
11 |
00 |
- - Tinh bột mì |
1108 |
12 |
00 |
- - Tinh bột ngô địa chỉ học kế toán ở cầu giấy |
1108 |
13 |
00 |
- - Tinh bột khoai tây |
1108 |
14 |
00 |
- - Tinh bột sắn |
1108 |
19 |
|
- - Các loại tinh bột khác: |
1108 |
19 |
10 |
- - - Tinh bột cọ sago |
1108 |
19 |
90 |
- - - Loại khác |
1108 |
20 |
00 |
- I-nu-lin |
1109 |
00 |
00 |
Gluten lúa mì, đã hoặc chưa sấy khô |
Nguồn bài viết: https://xuatnhapkhauleanh.edu.vn/
Trên đây là Mã HS của những hàng hóa xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì. Hy vọng bài viết này của Nghiệp vụ xuất nhập khẩu sẽ giúp bạn tra cứu mã HS dễ dàng hơn.
Bạn muốn học nghiệp vụ xuất nhập khẩu và thực hành cùng chuyên gia XNK,hãy tham gia Khóa học xuất nhập khẩu thực tế tại Lê Ánh để bổ sung kiến thức, trải nghiệm thực tế và hoàn thiện kĩ năng.
Xuất nhập khẩu Lê Ánh - Đào tạo nghiệp vụ xuất nhập khẩu thực tế số 1 Việt Nam