Tiêu Chí CTC Là Gì? Áp Dụng CTC Trong Quy Tắc Xuất Xứ Hàng Hóa

Trong bối cảnh tham gia nhiều FTA như CPTPP, EVFTA, RCEP, ATIGA…, doanh nghiệp chỉ được hưởng thuế suất ưu đãi nếu chứng minh được xuất xứ hàng hóa đúng quy định. Một trong những tiêu chí quan trọng nhất là CTC – Change in Tariff Classification (Chuyển đổi mã số hàng hóa).

Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn khi áp dụng tiêu chí CTC do chưa nắm rõ mức độ chuyển đổi mã HS, cách phân loại nguyên liệu có/không có xuất xứ, cách đối chiếu PSR hay cách lập bảng giải trình cho cơ quan cấp C/O.

Bài viết dưới đây, nghiepvuxuatnhapkhau.com sẽ chia sẻ về cách áp dụng tiêu chí CTC, các lưu ý quan trọng để doanh nghiệp thực hiện đúng tiêu chí CTC hiện nay.

1. Tiêu Chí CTC Là Gì?

1.1. Tiêu chí xuất xứ CTC là gì?

CTC (Change in Tariff Classification) là tiêu chí xuất xứ dựa trên việc mã HS của nguyên liệu không có xuất xứ phải khác với mã HS của thành phẩm theo mức độ nhất định (2, 4 hoặc 6 số đầu).

Nếu nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu không chứng minh được xuất xứ đã biến đổi sang một mã HS khác sau quá trình sản xuất, thì thành phẩm có thể được coi là có xuất xứ theo tiêu chí CTC.

Lưu ý:

  • CTC chỉ xét trên nhóm “nguyên liệu không có xuất xứ”.
  • Nguyên liệu đã có C/O, hoặc được chứng nhận là có xuất xứ nội khối, thì được coi là nguyên liệu có xuất xứ và không cần xét chuyển đổi mã HS.

1.2. Ba mức tiêu chí CTC: CC – CTH – CTSH

(1) CC – Change in Chapter (Chuyển đổi Chương)

  • Yêu cầu: mã HS nguyên liệu không có xuất xứ khác mã HS thành phẩm ở 2 số đầu (Chương).
  • Đây là mức nghiêm ngặt nhất, thể hiện sự thay đổi rất lớn về bản chất hàng hóa.

Ví dụ:

  • Nguyên liệu: Hạt nhựa (Chương 39)
  • Thành phẩm: Ghế nhựa (Chương 94)

→ Mã HS khác ở 2 số đầu → có thể đạt tiêu chí CC (nếu PSR yêu cầu CC).

(2) CTHChange in Tariff Heading (Chuyển đổi Nhóm)

  • Yêu cầu: mã HS nguyên liệu khác mã HS thành phẩm ở 4 số đầu.
  • Áp dụng rộng rãi cho cơ khí, kim loại, nhựa, điện tử…

Ví dụ:

  • Nguyên liệu: Thép cuộn không hợp kim – 7208
  • Thành phẩm: Nồi, chảo inox – 7323

→ 4 số đầu 7208 ≠ 7323 → đạt CTH nếu tất cả nguyên liệu không có xuất xứ khác 4 số đầu.

(3) CTSH – Change in Tariff Sub-Heading (Chuyển đổi Phân nhóm)

  • Yêu cầu: mã HS nguyên liệu khác mã HS thành phẩm ở 6 số đầu.
  • Mức chuyển đổi nhẹ nhất, thường dùng khi đặc thù mặt hàng khiến việc chuyển đổi ở mức 4 số khó đạt.

Ví dụ:

  • Nguyên liệu: 3926.90 – Sản phẩm nhựa khác
  • Thành phẩm: 3926.10 – Phụ tùng cụ thể hơn

→ Nếu yêu cầu CTSH thì phải khác 6 số → trường hợp này không đạt CTC.

1.3. Các doanh nghiệp cần lưu ý về tiêu chí CTC

- CTC không yêu cầu tính tỷ lệ giá trị, chỉ cần so sánh mã HS của nguyên liệu và thành phẩm.

- Việc xác định đúng mã HS là điều kiện bắt buộc. Chỉ cần sai mã HS, mọi phân tích CTC phía sau đều vô nghĩa.

- Không phải tất cả mặt hàng đều áp dụng chung một tiêu chí; mỗi HS có PSR riêng trong từng FTA, có thể là:

  • CTH;
  • CTH + RVC;
  • CC;
  • CTSH;
  • Hoặc “CTH hoặc RVC 40%”.

Khám phá chương trình đào tạo C/O tại Lê Ánh, được thiết kế với kiến thức thực tiễn, cập nhật mới nhất về quy định hải quan. Đào tạo giúp học viên tối ưu hóa quy trình xuất nhập khẩu, nâng cao hiệu quả hoạt động. Tìm hiểu chi tiết thông tin tại: https://xuatnhapkhauleanh.edu.vn/khoa-hoc/khoa-hoc-chung-nhan-xuat-xu-hang-hoa-c-o-chuyen-sau.html

2. Khi Nào Doanh Nghiệp Nên Chọn Tiêu Chí CTC?

2.1. Ưu nhược điểm giữ CTC so với RVC

RVC (Regional Value Content):

  • Dựa trên tỷ lệ % giá trị nguyên liệu có xuất xứ trong tổng giá trị FOB.
  • Ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố: giá nguyên liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất, tỷ giá, lợi nhuận.

CTC:

  • Chỉ tập trung vào sự khác biệt mã HS, không quan tâm tới chi phí.
  • Ổn định hơn, ít biến động theo thị trường.

Trong thực tế:

  • Doanh nghiệp có chi phí nguyên liệu nhập khẩu lớn → rất khó đạt RVC (ví dụ yêu cầu 40%).
  • Khi đó, CTC là lựa chọn phù hợp hơn vì chỉ cần chứng minh đã có sự chuyển đổi mã HS.

2.2. Các trường hợp nên ưu tiên CTC

Bạn nên ưu tiên áp dụng CTC khi:

Giá trị nguyên liệu nhập khẩu chiếm tỷ trọng lớn

Ví dụ: nhập 80–90% nguyên liệu từ ngoài khối FTA.

RVC gần như không thể đạt, nhưng nếu sản xuất qua các bước chế biến sâu làm thay đổi mã HS → vẫn có thể đạt CTC.

Chuỗi cung ứng ổn định, quy trình sản xuất ít thay đổi

  • Mã HS nguyên liệu và thành phẩm ổn định trong thời gian dài.
  • Khi đã đánh giá CTC đạt, doanh nghiệp sử dụng kết quả đó cho nhiều lô hàng, tiết kiệm thời gian phân tích lại.

Sản phẩm có quy trình gia công rõ ràng

Ví dụ: gia công cơ khí từ thép tấm → sản phẩm hoàn chỉnh;

  • Sản xuất đồ gia dụng từ nhựa nguyên sinh;
  • Lắp ráp phức tạp từ nhiều linh kiện thuộc nhóm HS khác hẳn.

2.3. Một số ngành áp dụng CTC phổ biến

  • Cơ khí, kim loại (7323, 8205, 7308…)
  • Nhựa, cao su (3923, 3926…)
  • Điện, điện tử (85…)
  • Hóa chất (28, 29, 32…)
  • Đồ gia dụng, nội thất, sản phẩm lắp ráp…

3. Quy Trình Áp Dụng Tiêu Chí CTC Trong Doanh Nghiệp

Bước 1: Lập bảng định mức nguyên liệu (BOM) chi tiết

Thu thập thông tin từ bộ phận kỹ thuật/sản xuất.

Ghi rõ:

  • Tên nguyên liệu;
  • Mã nội bộ;
  • Đơn vị tính;
  • Định mức sử dụng;
  • Tỷ lệ hao hụt;
  • Vai trò trong sản phẩm (chính / phụ / bao bì).

Lưu ý:

  • Không bỏ sót nguyên liệu phụ như: ốc vít, keo, sơn, tem, nhãn, bao bì.
  • BOM là cơ sở để xác định nguyên liệu thuộc nhóm có xuất xứ hay không.

Bước 2: Phân loại nguyên liệu theo xuất xứ

Chia nguyên liệu thành 2 nhóm:

Nhóm A – Có xuất xứ:

  • Có C/O ưu đãi/cộng gộp;
  • Hoặc có bản cam kết xuất xứ nội địa từ nhà cung cấp;
  • Hoặc thuộc diện xuất xứ thuần túy (WO) rõ ràng.

Nhóm B – Không có xuất xứ:

  • Nhập khẩu từ nước ngoài không phải thành viên FTA;
  • Nhập khẩu nhưng không xin C/O;
  • Mua nội địa không có chứng từ chứng minh xuất xứ.

CTC chỉ xét với Nhóm B.

Nhóm A được coi là “đạt xuất xứ” nên không yêu cầu so sánh mã HS.

Bước 3: Xác định mã HS cho từng nguyên liệu và thành phẩm (Đây là bước quan trọng nhất)

Xác định mã HS thành phẩm:

  • Dựa trên tính năng, cấu tạo, công dụng chính.

Xác định mã HS từng nguyên liệu Nhóm B:

  • Tra cứu theo 6 quy tắc GIR;
  • Đối chiếu chú giải chương, nhóm, phân nhóm;
  • Tham khảo trước các trường hợp đã được phân loại.

Lưu ý:

  • Nên thống nhất HS ở cấp 6 số quốc tế.
  • Với mỗi mã HS quan trọng, nên lưu lại căn cứ phân loại (ghi chú nội bộ).

Bước 4: So sánh mã HS theo tiêu chí CTC quy định trong FTA

Căn cứ PSR (Product Specific Rules) trong FTA tương ứng với thị trường xuất khẩu:

- Nếu PSR ghi: “CTH” → kiểm tra 4 số đầu của HS:

  • Tất cả nguyên liệu Nhóm B phải khác 4 số đầu với HS thành phẩm.

- Nếu PSR ghi: “CTSH” → kiểm tra 6 số đầu.

- Nếu PSR ghi: “CC” → kiểm tra 2 số đầu.

Kết quả:

  • Nếu tất cả nguyên liệu Nhóm B đáp ứng chuyển đổi theo yêu cầu → đạt CTC.
  • Nếu một vài nguyên liệu không đáp ứng → sang Bước 5 kiểm tra De Minimis.

Bước 5: Áp dụng quy tắc De Minimis nếu chưa đạt

Nếu một số nguyên liệu không chuyển đổi mã HS theo tiêu chí CTC, doanh nghiệp kiểm tra:

  • Tỷ lệ trị giá các nguyên liệu này so với trị giá FOB;
  • Hoặc tỷ lệ trọng lượng (đối với một số mặt hàng, như dệt may trong CPTPP).

Nếu tỷ lệ không vượt mức De Minimis theo quy định FTA (thường ≤ 10%), hàng hóa vẫn được coi là đáp ứng CTC.

Ví dụ:

Thành phẩm FOB = 100.000 USD.

Nguyên liệu B1 không đáp ứng CTC, trị giá = 6.000 USD.

Nguyên liệu B2 không đáp ứng CTC, trị giá = 2.000 USD.

→ Tổng = 8.000 USD = 8% FOB < 10% → Có thể được chấp nhận nếu De Minimis = 10%.

4. Lưu Ý Khi Áp Dụng CTC: De Minimis Và Công Đoạn Đơn Giản

4.1. De Minimis là gì?

De Minimis là quy định cho phép “bỏ qua” một phần nhỏ nguyên liệu không đáp ứng CTC nhưng không ảnh hưởng đến kết quả xuất xứ.

  • Tỷ lệ thường gặp: ≤10% trị giá FOB.
  • Một số ngành hàng: tính theo trọng lượng, không phải giá trị.
  • Không phải FTA nào cũng áp dụng giống nhau, cần đọc kỹ Điều khoản “De Minimis” trong từng hiệp định.

Sai lầm thường gặp:

  • Doanh nghiệp tự áp dụng mức 10% cho mọi trường hợp → dễ sai.
  • Không phân biệt trị giá FOB và trị giá CIF khi tính.

4.2. Công đoạn gia công đơn giản – không đủ để tạo xuất xứ

Ngay cả khi mã HS có thay đổi, hàng hóa vẫn không được coi là có xuất xứ nếu chỉ trải qua các công đoạn được coi là đơn giản, ví dụ:

  • Bảo quản, đóng gói sơ bộ;
  • Rửa, làm sạch, phơi khô;
  • Thay bao bì;
  • Dán nhãn, gắn logo;
  • Trộn đơn giản các nguyên liệu;
  • Lắp ráp đơn giản mà không có gia công cơ khí/phức tạp.

Vì vậy, trong hồ sơ giải trình CTC, doanh nghiệp nên:

  • Mô tả rõ quy trình sản xuất;
  • Thể hiện các bước có tác động thực sự đến tính chất, chức năng, hình dáng sản phẩm;
  • Có thể đính kèm hình ảnh dây chuyền, máy móc, sơ đồ quy trình.

 >>>>> Bài viết liên quan:

5. Mẫu Biểu Giải Trình CTC 

5.1. Bảng định mức nguyên liệu (BOM)

Nội dung cơ bản:

  • Thông tin thành phẩm (tên, mã HS, mã sản phẩm, đơn vị tính);
  • Danh sách nguyên liệu, định mức và hao hụt.

Mẫu tóm tắt:

STT

Tên nguyên liệu

Mã nội bộ

Xuất xứ

ĐVT

Định mức

Hao hụt %

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng này phục vụ cả tính RVC và phân tích CTC.

5.2. Bảng phân tích tiêu chí CTC

Nhằm chứng minh nguyên liệu Nhóm B đạt yêu cầu chuyển đổi.

Biểu mẫu:

STT

Tên nguyên liệu

Nguồn gốc

HS nguyên liệu (6 số)

HS thành phẩm (6 số)

Đối chiếu (Đạt/Không đạt)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

  • Cột “Đối chiếu”: ghi rõ “Đạt (Khác 4 số đầu)” hoặc “Không đạt (Trùng 6 số đầu)”.
  • Cột “Ghi chú”: có thể ghi số tờ khai nhập khẩu, số hóa đơn, lô hàng.

5.3. Bản mô tả quy trình sản xuất

Mục đích: chứng minh hàng hóa không chỉ trải qua công đoạn đơn giản.

Cấu trúc cơ bản:

  • Thông tin sản phẩm;
  • Sơ đồ quy trình (flowchart);
  • Diễn giải từng công đoạn (máy móc sử dụng, thay đổi về hình dáng, tính chất…).

Doanh nghiệp nên dùng mô tả ngắn gọn nhưng cụ thể, đủ để cơ quan cấp C/O hiểu dây chuyền thực tế.

6. Các Lỗi Thường Gặp Khi Áp Dụng CTC Và Cách Khắc Phục

6.1. Áp sai mã HS cho nguyên liệu hoặc thành phẩm

  • Nếu HS sai, mọi kết luận về CTC đều sai.
  • Đây là nguyên nhân hàng đầu khiến hồ sơ bị bác hoặc bị ấn thuế sau hậu kiểm.

Cách khắc phục:

  • Đào tạo nội bộ về phân loại HS;
  • Kiểm tra chéo giữa bộ phận XNK – kế toán – khai báo hải quan;
  • Tham khảo trước các quyết định phân loại của Tổng cục Hải quan trong các trường hợp phức tạp.

6.2. Bỏ sót nguyên liệu phụ trong BOM

  • Nhiều doanh nghiệp chỉ kê nguyên liệu chính, bỏ qua ốc vít, keo, sơn, bao bì…
  • Với tiêu chí CTSH hoặc CTH, chỉ một nguyên liệu phụ trùng mã HS cũng có thể khiến CTC không đạt.

Giải pháp:

  • Rà soát theo thực tế sản xuất, nhập kho, cấp phát;
  • Hỏi trực tiếp kỹ thuật, công nhân về các vật tư dùng trong sản xuất;
  • Không coi “nhỏ không đáng kể” nếu chưa kiểm tra De Minimis.

6.3. Nhầm tưởng nguyên liệu nội địa = có xuất xứ

  • Mua hàng trong nước không đồng nghĩa với việc nguyên liệu có xuất xứ nội địa.
  • Nếu không có bản cam kết xuất xứ từ nhà cung cấp, nguyên liệu vẫn phải coi là không có xuất xứ.

Giải pháp:

  • Yêu cầu nhà cung cấp ký Supplier Declaration hoặc bản cam kết xuất xứ;
  • Xây dựng mẫu cam kết chuẩn cho toàn bộ hệ thống nhà cung cấp.

6.4. Dùng sai phiên bản HS khi đọc PSR

  • PSR trong Hiệp định có thể dựa trên HS 2012, 2017 hoặc 2022.
  • Nếu dùng nhầm phiên bản, kết quả so sánh mã HS rất dễ lệch.

Giải pháp:

  • Kiểm tra phụ lục PSR trong FTA đang áp dụng;
  • Đảm bảo HS nội bộ đã chuyển đổi sang HS 2022 theo biểu thuế Việt Nam.

6.5. Quy trình sản xuất chưa đủ sâu nhưng doanh nghiệp vẫn lập hồ sơ xin C/O

  • Hồ sơ mô tả quy trình ngắn, chỉ thể hiện lắp ráp, đóng gói, sơn phủ đơn giản.
  • Cơ quan cấp C/O có thể từ chối cấp hoặc yêu cầu bổ sung tài liệu rất nhiều lần.

Giải pháp:

- Đánh giá lại quy trình sản xuất trước khi lập hồ sơ;

- Nếu quy trình không đủ sâu, cân nhắc:

  • Bổ sung thêm công đoạn; hoặc
  • Sử dụng tiêu chí RVC nếu phù hợp.

Tiêu chí CTC là một phương pháp xác định xuất xứ rõ ràng và ổn định, giúp doanh nghiệp tận dụng ưu đãi thuế quan hiệu quả hơn so với tiêu chí dựa trên tỷ lệ giá trị. Để áp dụng chính xác, doanh nghiệp cần xây dựng BOM đầy đủ, xác định đúng mã HS, phân loại rõ nguyên liệu có và không có xuất xứ, đồng thời lập bảng phân tích CTC và mô tả quy trình sản xuất theo yêu cầu từng FTA.

Việc chuẩn hóa quy trình kiểm soát hồ sơ xuất xứ ngay từ nội bộ sẽ giúp doanh nghiệp giảm rủi ro khi bị hậu kiểm, rút ngắn thời gian xin C/O và nâng cao khả năng cạnh tranh khi xuất khẩu.

Xuất nhập khẩu Lê Ánh không chỉ là đơn vị đào tạo khóa học xuất nhập khẩu thực tế cho người mới bắt đầu, trung tâm tập trung đào tạo chuyên sâu giúp học viên nâng cao chuyên môn ở từng vị trí công việc cụ thể thông qua các khóa học chuyên sâu như: 

Khóa học Khai báo Hải quan

Khóa Học Báo cáo Quyết toán Hải quan

Khóa học Chứng nhận Xuất xứ Hàng hóa (Khóa học C/O)

Khóa học Thanh toán Quốc tế

Khóa học Mua hàng Thực chiến

Khóa Học Sale Xuất khẩu- Nghệ thuật Bán hàng Quốc tế

Khóa học Chứng từ Xuất nhập khẩu & Logistics

Khóa học Khởi nghiệp Kinh doanh Xuất nhập khẩu

Khóa học Tra mã HS

Khóa học Sale Logistics

Khóa Học Ôn thi Chứng chỉ CDCS

Khóa học Xuất nhập khẩu Thực tế dành cho Doanh nghiệp (Inhouse)

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết, hotline: 0904.84.8855

Ngoài các khóa học xuất nhập khẩu - logistics chất lượng thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học kế toán online - offline, khóa học hành chính nhân sự tại Hà Nội, TPHCM và học online chuyên nghiệp chất lượng tốt nhất hiện nay.

Thực hiện bởi: XUẤT NHẬP KHẨU LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO XUẤT NHẬP KHẨU THỰC TẾ SỐ 1 VIỆT NAM

Bình luận
Đánh giá của bạn
ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC

Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận được nhiều phần quà hấp dẫn

Hotline: 0966199878

Voucher khóa học xuất nhập khẩu - logistics cho người mới bắt đầu
Đăng ký
khoa-hoc-xuat-nhap-khau-tphcm 0904.848.855 - 0966.199.878
1 2 Tư vấn facebook